Dưới đây là 1 số thuật ngữ Crypto cơ bản mà các bạn cần biết khi muốn tham dự thị phần đầy tiềm năng nhưng cũng đầy rủi ro này.
1. F
Fork: sự thay đổi của một mạng lưới Blockchain, mỗi đổi thay phải được sự đồng thuận của các bạn coin mới lên sàn. Nếu đủ số người mua chấp nhận việc nâng cấp hoặc đổi thay mã code, Fork sẽ được triển khai trên toàn hệ thống.
Faucet: Một hệ thống tự động trả thưởng coin cho quý khách thực hiện 1 số nhiệm vụ cố định. Thường là một cách cung ứng coin khi Công trình mới được thực hiện.
FUD: Là trong khoảng viết tắt của “Fear, Uncertainty – Doubt” có nghĩa là ám ảnh – không vững chắc – hoài nghi.
Fill or Kill (FOK): Lệnh chấp hành hoặc hủy bỏ (Fill or Kill – FOK) là lệnh “mua hay bán cổ phiếu phải được thực hiện ngay lập tức”, nếu như không số đông lệnh sẽ bị hủy.
FOMO: Tên viết tắt của “Fear of Missing Out” (nỗi sợ bị bỏ lỡ). Dù rằng ko được sử dụng riêng cho không gian tiền điện tử, FOMO đã trở thành một thuật ngữ khá rộng rãi trong giới đàm phán. Lúc bạn dùng từ FOMO, có tức thị bạn đang mô tả trường hợp trong đó các nhà đàm phán đổ xô đầu tư vào một loại tiền điện tử nào ấy vì sợ rằng nó sẽ cải thiện giá trị và họ có thể bỏ lỡ cơ hội kiếm lời.
hai. P
Private key: Chìa khoá riêng tây – một chuỗi các chữ cái và số có thể được sử dụng để chi tiêu bitcoin được liên kết với một địa chỉ Bitcoin cụ thể.
Public key: Khóa công khai – một chuỗi các chữ cái và số được lấy từ khóa riêng. Khóa công khai cho phép một người nhận bitcoin.
3. K
KYC: Viết tắt của Know Your Customer (Xác minh danh tính). Đây là một trong các bước phải thực hiện và hết sức quan yếu khi trade ở đại lý phân phối nhằm tránh scammer và bảo mật thông báo cho quý khách.
ICO (Initial Coin Offering): Mở bán tiền điện tử Việc đầu tiên. Đây là một hình thức gọi vốn rộng rãi trong lĩnh vực tiền điện tử. Trong đấy chủ Công trình sẽ bán một phần tiền điện tử do họ phát minh ra để thu lợi nhuận bằng một số những loại tiền điện tử nhiều như Bitcoin, ETH, USDT…
IEO (Initial Exchange Offering): tương tự như ICO nhưng nó được kết liên với các đại lý phân phối để bảo đảm tính thành công của Dự án vì chắc chắn Công trình được liệt kê tiền điện tử của họ lên sàn phân phối. IEO tác động rất to đến uy tín của đại lý phân phối nên thường được họ chắt lọc kỹ, tuy thế chẳng phải Công trình IEO nào cũng thành công và hữu dụng nhuận.
5. M
Mining: Đây là công đoạn dùng các siêu máy tính để xử lý những giao dịch trên blockchain. Những miner sẽ nhận lại được tiền ảo mới được cho ra cho mỗi block mà họ xử lý.
Mining pool: Một hệ thống phần mềm tụ hội lực lượng những thợ đào để có thể công nhận khối (block) và xử lý thương lượng phổ biến hơn. Lợi nhuận sẽ được phân chia cho những thành viên trong lực lượng.
Margin Trading (giao dịch ký quỹ): Với tiền điện tử cho phép những trader tiến hành đàm phán mà không hề trả hồ hết số tiền, được hiểu như đàm phán bằng những khoản tiền vay mượn thay vì vốn thật sự mà trader sở hữu.
Market cap: Hay còn gọi là vốn hóa thị trường, là trị giá đại quát của số đông các mã thông báo hiện đang lưu hành cho một loại tiền điện tử cụ thể. &Ldquo;Market cap” thường được tính bằng đô la, và là chỉ báo cho thấy thị phần của mỗi loại tiền điện tử to đến mức nào.Hiện nay, quý khách có thể xem tỷ giá và sự phát triển của những Coin tại https://coinmarketcap.com & CoinGecko
6. L
Long: nghĩa là tậu vào. Người mua sắm vào với giá mềm, hy vọng giá cải thiện cao để bán ra. Có được hưởng nhuận khi thị trường đi lên.
Limit order: Lệnh dừng được đặt ở chi phí có thể hài lòng được, lệnh sẽ tiến hành lúc mang đến giá trị mục đích.
Lending Rate: Là mức lãi suất lúc quý khách vay tiền tại những ngân hàng thương mại. Nhà đầu cơ có thể gửi tiền vào những tài khoản này để cho vay nhằm kiếm lợi nhuận.
Lightning Network: một biện pháp được mẫu mã để tăng cường tốc độ xử lý thương lượng trên mạng Blockchain. Mạng Lightning tạo ra một mạng P2P để xử lý những đàm phán, trước khi được ghi lại trên sổ cái công cộng Blockchain.
7. W
Whale (Cá voi): từ này ám chỉ một nhà/quỹ đầu tư kiểm soát một phần đông hoặc số lượng lớn tiền ảo.
Weak Hands: Chỉ những người không nhẫn nại và bán ngay lúc thị phần đi xuống.
8. P
Proof of Work (PoW): Thuật toán chứng tỏ năng lực làm việc. Đây là thuật toán để chọn ra thợ đào (miner) xứng đáng để trao quyền mã hoá khối (block) và nhận phần thưởng (reward). Dựa vào PoW, hệ thống sẽ chọn ra người có năng lực tính toán tốc độ hơn để giải quyết bài toán chỉ mất khoảng sớm nhất và bảo đảm an ninh cho màng lưới. Do đó, đây cũng là lý do mà những thợ đào (miner) tập trung vào việc nâng cần yếu bị đào.
Pump and dump: Là một hình thức thao túng thị trường bằng cách cường điệu giá của một đồng điện tử nào đấy, sau đó liên tục bán ra để kiếm lợi nhuận chóng vánh. Các con cá voi nhắc trên (whale) đôi khi sử dụng chiến lược này.
Private Key: khóa bảo mật riêng tư là một dạng mã hóa cryptocurrency. Mỗi người dùng trên mạng đều có khóa bảo mật riêng tư, tương đương như mật khẩu để truy tìm cập vào tài khoản.
PancakeSwap: Là một DEX dựa trên Binance Smart Chain do những nhà phát triễn ẩn danh phát hành với xu thế ăn sáng và thỏ.
Transaction: giao dịch – hoạt động ngược chiều nhau (ví dụ: tậu và bán) cho cộng một đối tượng đàm phán, ở đây là những đồng coin (như Bitcoin chẳng hạn). Đây là thuật ngữ không những dành riêng cho tiền mã hoá, mà còn được sử dụng trong các ngành khác.
Transaction fee: Phần chênh lệch được xem là (phí giao dịch) trả cho các máy Mining và các máy Mining sẽ tự thu thập. Phí càng cao thì Transaction càng được ưu tiên thực hiện trước, Phí được tính dựa trên dung lượng của Transaction theo kilobytes.
Token: Token là đồng bạc mã hóa phải dựa trên nền móng của một loại tiền mã hóa khác để hoạt động. Ví dụ: Augur (REP), Basic Attention Token (BAT),… được xây dựng trên nền móng Ethereum.
Token Airdrop: nhắc một cách thuần tuý, Airdrop tức là một Coin hay mã thông tin (token) sẽ được phát miễn phí vào ví của quý khách. Airdrop thường được chuyên dụng cho ICO, với mục tiêu PR thương hiệu cũng như khuấy động sự hứng khởi đối với Công trình.
to The Moon: Là một cụm trong khoảng được sử dụng để chỉ giá của thị trường cryprocurrency sẽ cải thiện nhanh.
Transaction Block: là khối thương lượng ghi các giao dịch được đối chiếu & băm, sau đấy được thêm vào Blockchain.
10. S
Soft Fork: Một thay đổi mà vẫn tương trợ những phiên bản cũ của mạng, được gọi là Soft Fork.
Satoshi: Là công ty tiền tệ nhỏ nhất của Bitcoin, 1 BTC tương đương 100,000,000 Satoshi. Doanh nghiệp này được đặt theo tên của người sáng lập Bitcoin.
Short: nghĩa là bán ra. Nhà đầu tư vay để bán ra trước, kỳ vọng giá giảm để mua rẻ và bán lại thích hợp lúc xem giá các đồng tiền ảo. Có thừa hưởng nhuận khi thị trường đi xuống.
11. R
REKT: Được sử dụng khi người nào đấy bị thua lỗ hay mất 1 vài tiền đáng nói trên một loại tiền điện tử cố định. Tương tự như HODL, “REKT” cũng là trong khoảng viết sai chính tả của “wrecked”.
12. V
Ví lạnh: Ví lưu trữ coin nằm trong kho lạnh (không được kết nối với internet).
Ví nóng: Ví lưu trữ coin nằm trong thiết bị được kết nối với internet. Thí dụ một ví được cài đặt trên máy tính để bàn hoặc điện thoại sáng tạo thường là một ví nóng.